Mô tả
Đặc điểm và lợi ích của Sơn Dầu Jotun Gardex Bóng Mờ
Nhẹ mùi – Sơn nhẹ mùi trong và sau khi thi công sơn mang lại khả năng đưa công trình vào sử dụng trong thời gian ngắn hơn.
Bền màu tuyệt hảo – bề mặt hoàn thiện bóng và màu sắc bền vững giúp giữ cho công trình luôn như mới theo năm tháng mà không phải sơn lại.
Thời gian khô tối ưu – Thời gian khô được tối ưu để bảo đảm mức độ khô thích hợp giữa các lớp nhằm mang lại 1 bề mặt hoàn thiện nhẵn và cứng.
Chống nấm mốc – ngăn ngừa nấm mốc phát triển nhằm duy trì bề mặt gổ luôn như mới.
100% không chứa chì và thủy ngân – tuân theo những tiêu chuẩn cao nhất của Jotun về sức khỏe, an toàn và môi trường.
Đề nghị sử dụng
Thích hợp cho cả môi trường nội và ngoại thất, cho cả bề mặt mới hay đã sơn.
Chất nền vật sơn
Trên bề mặt gỗ và sắt thép.
Thông số sản phẩm
Kích cỡ đóng gói Kích cở đóng gói mỗi nước có thể khác nhau tùy theo yêu cầu riêng.
Màu sắc Như trên bảng màu tiêu chuẩn và trong hệ thống pha màu vi tính của Jotun (màu nội thất).
Thể tích chất rắn 48 ± 2 theo thể tích %
Điểm bùng cháy Cốc đậy kín: 46°C (114.8°F)
VOC 400 g/l ASTM D3960
Dữ liệu thi công
Ghi chú
Vận chuyển, sử dụng cẩn thận, khuấy đều trước khi sử dụng
Phương pháp thi công
Thi công bằng cọ/chổi tay, ru-lô/con lăn hay súng phun sơn thông thường.
Dữ liệu hướng dẫn cho máy phun sơn
Cỡ béc 0.013–0.021″
Góc phun 65–80°
Áp lực tại đầu súng phun 140-190 kg/cm² (2.100 psi)
Định mức phủ cho mỗi lớp
Định mức lý thuyết (m²/l) : 12 – 16
Định mức phủ phụ thuộc vào chiều dày sơn thi công, bề mặt rỗ hay ghồ ghề, nhiệt độ, hao hụt trong quá trình sơn, v.v…
Chiều dày đề nghị cho mỗi lớp
Chiều dày khô : 30 – 40 microns (μm) Chiều dày ướt : 62 – 83 microns (μm)
Chiều dày màng sơn sẽ biến thiên và được tính toán như là giá trị trung bình.
Chất pha loãng
Gardex Thinner
Pha loãng
Sơn sẵn sàng đem vào sử dụng sau khi được khuấy trộn kỹ. Nếu cần thiết phải pha loãng, pha thêm tối đa 5% Jotun Gardex Thinner.
Điều kiện trong qúa trình thi công sơn
Nhiệt độ bề mặt tối thiểu phải đạt 10 °C và ít nhất phải lớn hơn 3 °C so với điểm sương của không khí, nhiệt độ và độ ẩm tương đối được đo ở vùng lân cận bề mặt. Cần thông gió tốt khi sơn trong khu vực kín nhằm bảo đảm màng sơn khô thích đáng.
Thời gian khô
Thời gian khô thường sẽ liên quan và bị ảnh hưởng bởi sự thông thoáng không khí, nhiệt độ, chiều dày sơn và số lớp sơn. Các số liệu đưa ra dưới đây dựa trên các điều kiện sau:
Good ventilation (Outdoor exposure or free circulation of air) Chiều dày màng sơn tiêu biểu
Một lớp sơn trên bề mặt chưa xử lý.
Các thông số trên chỉ mang tính chất hướng dẫn. Thực tế, thời gian khô và thời gian để sơn lớp kế có thể dài hơn hay ngắn hơn, phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường, chiều dày sơn, thông gió, độ ẩm, hệ sơn bên dưới, yêu cầu vận chuyển sớm và va chạm cơ học.
- Các thông số hướng dẫn này được áp dụng khi sơn cùng chủng loại sơn.
- Trong trường hợp sơn làm nhiều lớp, thời gian khô sẽ bị ảnh hưởng bởi số lớp sơn, thứ tự lớp sơn và tổng chiều dày các lớp sơn trước.
- Bề mặt phải sạch, khô và không chứa bất kỳ tạp chất nào trước khi tiến hành thi công sơn lớp kế.
Thời gian khô được đo lường theo những giá trị được công bố. |
| ||
Độ ẩm tương đối (RH) 50% Nhiệt độ bề mặt |
10 °C |
23 °C |
40°C |
Khô bề mặt | 6 h | 4 h | 2 h |
Khô cứng | 24 h | 12 h | 8 h |
Khô để sơn lớp kế, tối thiểu | 24 h | 12 h | 8 h |
Hướng dẫn sử dụng Sơn Dầu Jotun Gardex Bóng Mờ
Chuẩn bị bề mặt
Bề mặt cần sơn phải không bị hư hại, sạch, không có bụi, dầu mỡ và nhựa xi măng, v.v… Đối với bề mặt bẩn và bị phấn hoá, cần thiết phải được tẩy sạch bằng cọ lông cứng.
Hệ sơn tiêu biểu
Lớp lót
Gardex Primer: 1 lớp
Cho bề mặt gỗ ngoại thất mới
Aluminium Wood Primer : 1 lớp
Gardex Primer: 1 lớp
Lớp phủ hoàn thiện
Gardex Premium Gloss : 2 lớp
Chứng chỉ kiểm nghiệm
Tăng tốc thời tiết theo SS5:Part G4:1992.
Thử nghiệm chống rong rêu theo SS 345 : 1990.
Không chứa chì & thủy ngân theo qui định trong SS5: Part C : 1998.
Sức khỏe và an toàn
Xin tuân theo những lưu ý về an toàn và môi trường in trên thùng sơn.
Bảng thông số an toàn sản phẩm đã được phát hành.
Thông tin chi tiết về sức khỏe và an toàn khi sử dụng sản phẩm này được ghi rỏ trong Bảng thông số an toàn sản phẩm.
Biện pháp sơ cấp cứu, tham khảo mục 4. Đóng gói và lưu trữ, tham khảo mục 7. Thông tin vận chuyển, tham khảo mục14. Thông tin qui định, tham khảo mục15.
Trường hợp miễn trừ
Thông tin trong tài liệu này được đưa ra từ những kiến thức tốt nhất của Jotun, dựa trên các thử nghiệm và kinh nghiệm thực tế. Những sản phẩm Jotun được xem như là bán thành phẩm cho tới khi được thi công tốt trên bề mặt cấu trúc cần bảo vệ. Tuy nhiên trong thực tế, sản phẩm có thể được sử dụng trong những điều kiện ngoài tầm kiểm soát của Jotun. Nên Jotun chỉ có thể đảm bảo chất lượng vốn có của sản phẩm. Sản phẩm có thể được thay đổi nhỏ để phù hợp với yêu cầu của nước sở tại. Jotun có quyền thay đổi những thông số đã đưa ra mà không cần thông báo.
Người sử dụng phải nên luôn tham khảo Jotun những hướng dẫn chuyên biệt cho sự phù hợp của sản phẩm này theo nhu cầu của mình và phương pháp thi công chuyên biệt.
Nếu có sự mâu thuẫn nào gây ra do vấn đề ngôn ngữ trong tài liệu này, thì tài liệu tiếng Anh (United Kingdom) sẽ được xem như là tài liệu chính thức.
Nếu có sự mâu thuẫn nào gây ra do vấn đề ngôn ngữ trong tài liệu này, thì tài liệu tiếng Anh (United Kingdom) sẽ được xem như là tài liệu chính thức.